Lĩnh vực thuỷ lợi cấp xã

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 

LĨNH VỰC THỦY LỢI (CẤP XÃ - 07 THỦ TỤC)

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

  1.  

Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện)- 2.001621

02

2.

Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạn du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã - 1.003446

06

3.

Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã - 1.003440

08

4.

Phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp - 1.013768

10

5.

Phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã - 1.003347

12

6.

Phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp - 2.001627

14

7.

Phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã - 1.003471

25

 


 

 

1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện) - 2.001621

a. Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ gửi 01 bộ hồ sơ đến UBND cấp xã để thực hiện xem xét thanh toán, giải ngân.

Bước 2: Đối với hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ, UBND cấp xã đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc từ chối thực hiện nếu hồ sơ không hợp lệ.

Bước 3: UBND cấp xã thanh toán nguồn vốn hỗ trợ cho người đề nghị hỗ trợ trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b. Cách thức thực hiện: 

Gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ; 

- Hồ sơ được phê duyệt;

- Biên bản nghiệm thu giai đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng. 

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:

 Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC còn 3,5 ngày làm việc).

đ. Đối tượng thực hiện TTHC: 

Các tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở.

e. Cơ quan giải quyết TTHCUBND cấp xã.

g. Kết quả thực hiện TTHC: Ủy nhiệm chi

h. Phí, lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị về việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (có mẫu kèm theo) 

k. Điều kiện thực hiện TTHC:

- Đối với Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước:

+ Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã;

+ Đảm bảo cấp nước, tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho tối thiểu 3 thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở; được tất cả các thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ chức thủy lợi cơ sở tự quản lý, khai thác công trình sau đầu tư.

- Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước:

+ Đối với cá nhân: Quy mô khu tưới phải đạt từ 0,3 ha trở lên; riêng khu vực miền núi từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ chức thủy lợi cơ sở.

+ Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở: Quy mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở lên; riêng khu vực miền núi từ 01 ha trở lên và phải có hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất;

+ Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước tưới phục vụ các loại cây trồng là cây trồng chủ lực của quốc gia, địa phương, có lợi thế, phù hợp với nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu từng vùng, miền.

l. Căn cứ pháp lý của TTHC.

- Nghị định số  77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thuỷ lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/05/2018 của Chính phủ)

 


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  
  


 

                                                              .........., ngày.........tháng........năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Về việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã........

 

Tên tổ chức thủy lợi cơ sở/cá nhân: .........................................................................

Địa chỉ:......................................................................................................................

Điện thoại: ................................................................................................................

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã.....hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình......với các nội dung sau:

1. Tên công trình: …………………………………………………………….;

2. Chủ đầu tư:………..…………………………………… …………………..;

3. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..;

4. Mục tiêu đầu tư…………………………………………………………….;

5. Quy mô công trình: ……………………………………………………..……..;

- Diện tích phục vụ tưới:…………….ha.

- Diện tích đất xây dựng công trình:…........m2.

- Thông số kỹ thuật chủ yếu.

6. Số đối tượng được hưởng lợi từ công trình:.....................................................hộ.

7. Tổng kinh phí đầu tư xây dựng công trình:................................................đồng.

Trong đó: 

+ Kinh phí đề nghị nhà nước hỗ trợ:....................................đồng, tương đương ...% 

+ Kinh phí các đối tượng hưởng lợi đóng góp:...............................................đồng.

+ Kinh phí huy động khác (nếu có): ..............................................................đồng.

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã.....xem xét giải quyết./.

 

                                                    ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ                                                                                                         (Ký và ghi đầy đủ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 


 

 

2. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạn du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã - 1.003446.

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến UBND cấp xã.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.

2. Cách thức thực hiện

Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập;

- Dự thảo phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập;

- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;

- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan;

- Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).

b) Số lượng: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC còn 10 ngày làm việc).

5. Đối tượng thực hiện TTHC:

- Tổ chức;

- Cá nhân.

6. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND cấp xã

7. Kết quả thực hiện TTHC: Phương án được phê duyệt

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không

10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không

11. Căn cứ pháp lý của TTHC.

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Khoản 1; khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5 - Điều 7, Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã - 1.003440

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến UBND cấp xã.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.

2. Cách thức thực hiện

Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt;

- Dự thảo phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp;

- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;

- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan;

- Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).

b) Số lượng: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC còn 10 ngày làm việc).

5. Đối tượng thực hiện TTHC:

- Tổ chức;

- Cá nhân.

6. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND cấp xã.

7. Kết quả thực hiện TTHC: Phương án được phê duyệt

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không

10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không

11. Căn cứ pháp lý của TTHC.

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Khoản 1; khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5 - Điều 26, Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

 


 

 

4. Phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp - 1.013768

1. Trình tự thực hiện 

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 

Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ: 

Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản. 

Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt: 

- Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định; 

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt; trường hợp không phê duyệt thì có ngay văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. 

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính. 

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

 a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt; 

- Dự thảo phương án bảo vệ; 

- Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có); 

- Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có). 

b) Số lượng: 01 

4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC còn 10 ngày làm việc)

5. Đối tượng thực hiện TTHC

- Tổ chức; 

- Cá nhân. 

6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. 

7. Kết quả thực hiện TTHC: Phương án được phê duyệt 

Sau khi có kết quả phương án được phê duyệt đề nghị UBND cấp xã gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường để biết và theo dõi. 

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không 

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không 

11. Căn cứ pháp lý của TTHC 

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; 

- Khoản 4, Điều 17, Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 về Quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; 

- Thông tư số 20/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          5. Phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã - 1.003347

1. Trình tự thực hiện 

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 

Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ: 

Uỷ ban nhân dân cấp xã trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản. 

Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt: 

- Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tổ chức thẩm định hoặc tổ chức kiểm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt; trường hợp không phê duyệt thì có ngay văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. 

2. Cách thức thực hiện 

Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính. 

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

a) Thành phần hồ sơ gồm: 

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa nước; 

- Dự thảo quy trình vận hành hồ chứa nước; 

- Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật; 

- Bản đồ hiện trạng công trình; 

- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; - Các tài liệu liên quan khác kèm theo. b) Số lượng: 01 bộ 

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC còn 15 ngày làm việc)

  1. Đối tượng thực hiện TTHC

 - Tổ chức;

 - Cá nhân. 

6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. 

7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định 

Sau khi có kết quả phương án được phê duyệt đề nghị UBND cấp xã gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường để biết và theo dõi. 

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không 

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không

11. Căn cứ pháp lý của TTHC 

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; 

- Khoản 2 Điều 17, Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 về Quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; 

- Thông tư số 20/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp - 2.001627

1. Trình tự thực hiện   

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 

Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ: 

Uỷ ban nhân dân cấp xã trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản. 

Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt: 

- Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tổ chức thẩm định, kiểm tra thực tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định; 

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết phê duyệt, điều chỉnh; trường hợp không phê duyệt, điều chỉnh thì có ngay văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. 

2. Cách thức thực hiện 

Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính. 

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

a) Thành phần hồ sơ gồm: 

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành được lập theo mẫu 01 tại Phụ lục I Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018;

 - Dự thảo quy trình vận hành công trình theo mẫu 02 tại Phụ lục I Thông tư 25/2018/TT-

BNNPTNT ngày 15/5/2018; 

- Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật; 

- Văn bản góp ý kiến của các tổ chức thủy lợi cơ sở, tổ chức khai thác công trình thủy lợi, cơ quan, đơn vị liên quan; 

- Bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi. b) Số lượng: 01 bộ 

4. Thời hạn giải quyết: 

Thời hạn cấp giấy phép: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC còn 10 ngày làm việc)

5. Đối tượng thực hiện TTHC

- Tổ chức; 

- Cá nhân. 

6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. 

7. Kết quả thực hiện TTHC:  Quyết định; 

Sau khi có kết quả phương án được phê duyệt đề nghị UBND cấp xã gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường để biết và theo dõi. 

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Có 

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành được lập theo mẫu  01 tại Phụ lục I Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018; 

- Dự thảo quy trình vận hành công trình theo mẫu 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2018/TTBNNPTNT ngày 15/5/2025.

10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không

11. Căn cứ pháp lý của TTHC. 

- Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017; 

- Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018; 

- Khoản 1 Điều 17, Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 về Quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; 

- Thông tư số 20/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi. 

 

 

 

 

 

 

Mẫu 01: Mẫu Tờ trình 

 

                 TÊN ĐƠN VỊ TRÌNH          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

 

Số..................                                         ..............., ngày........tháng........năm 20...... 

 

TỜ TRÌNH 

Về việc phê duyệt và ban hành 

Quy trình vận hành công trình thuỷ lợi....................

 

Kính gửi: [tên cơ quan phê duyệt và ban hành

              

Căn cứ Quyết định số..................... ngày ......../......../20.................. 

của...................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của........ 

Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH 14 ngày 19/6/2017; 

Căn cứ Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi 

ngày........tháng........năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 

Căn cứ.......................................................................................................

Căn cứ.......................................................................................

Quy trình vận hành công trình thuỷ lợi.......... đã được.............. lập...... 

[Tên đơn vị trình] lập Tờ trình kính đề nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] phê duyệt và ban hành quy trình vận hành công trình thuỷ lợi.............................. với nội dung chính như sau: 

I. THÔNG TIN CHUNG QUY TRÌNH  

1. Tên công trình: ........................................................................... 

  1. Loại công trình: (đặc biệt, liên tỉnh, 01 tỉnh…) ...........................

  2. Người quyết định đầu tư: ...............................................................

  3. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại, ...): 

  4. Địa điểm: .................................................................................

6.  Nguồn vốn đầu tư: ................................................................... 

Thời gian thực hiện: ..................................................... 

7. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ................................................. 

8. Nhà thầu lập Quy trình vận hành công trình thủy lợi: ...................

9. Các thông tin khác (nếu có): ........................................... 

II. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM CÓ: 

  1. Văn bản pháp lý: 

Văn bản chủ trương về việc lập quy trình vận hành công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương lập quy trình vận hành (đối với dự án sử dụng vốn khác);

Quyết định lựa chọn nhà thầu lập quy trình vận hành;

Quy hoạch phát triển sản xuất, quy hoạch thủy lợi vùng, các tỉnh của công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

2. Hồ sơ kèm theo gồm có: 

Bản dự thảo "Quy trình vận hành công trình thuỷ lợi" theo mẫu Phụ lục I, Thông tư này.

- Các tài liệu tính toán (Kiểm tra lại các thông số khí tượng thủy văn, năng lực của các công trình thủy lợi, yêu cầu cấp nước, tiêu nước, cân bằng nước)

- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật: báo cáo tính toán nhu cầu nước, thủy văn, thủy nông, thủy lực….

- Các văn bản, tài liệu sử dụng trong quá trình lập quy trình. - Các văn bản đóng góp ý kiến của địa phương, ngành liên quan. - Các tài liệu liên quan khác kèm theo.

- Bản điện tử lưu trữ toàn bộ hồ sơ trình thẩm định.

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt quy trình vận hành

 (Tên quy trình)./.

 

 Nơi nhận:                                                                     Tên đơn vị trình] 

- Như trên;                                                                                                                                  Thủ trưởng 

- Tên cơ quan thẩm định;                                                                             Ký tên và đóng dấu) 

- Lưu.                                                                                

 

 

Mẫu số 02: 

 

 QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VỪA 

 

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

 

 

........., ngày........tháng........năm 20...... 

 

Quy trình vận hành công trình thuỷ lợi ................................ 

(Ban hành kèm theo Quyết định số......../QĐ-…… ngày      /      /20… 

của ……………..) 

 

Chương I 

QUY ĐỊNH CHUNG 

  1. Cơ sở pháp lý 

Trích dẫn các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi: Luật Thủy lợi; Luật Tài nguyên nước; Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai và các văn bản liên quan khác. 

  1. Nguyên tắc vận hành công trình 

Vận hành công trình mang tính hệ thống không chia cắt theo địa giới hành chính; vận hành, khai thác theo thiết kế và năng lực thực tế của các công trình. 

3. Nhiệm vụ của hệ thống công trình: Tưới, cấp nước, tiêu, thoát nước, rửa mặn, ngăn lũ… 

4. Thông số kỹ thuật chủ yếu của các công trình đầu mối chủ yếu trong hệ thống 

5. Các quy định khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của hệ thống 

 

Chương II 

VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC 

1. Trường hợp nguồn nước đảm bảo yêu cầu dùng nước 

- Trình tự, thời gian vận hành các công trình; 

- Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước. 

2. Trường hợp nguồn nước không đảm bảo yêu cầu dùng nước 

- Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước; 

- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...; 

- Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước. 

3. Trường hợp khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước, thau chua, rửa mặn hệ thống 

- Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước; 

- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...; 

- Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước. 

          4. Trường hợp đặc biệt 

Dự báo có tin bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn ảnh hưởng đến hệ thống; Lũ sông cao (từ báo động 3 trở lên); công trình chính gặp sự cố. 

- Trình tự, thời gian vận hành các công trình; 

- Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước. 

Chương III 

VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC 

 

          I. Vận hành tiêu thoát nước 

Vận hành hệ thống tiêu sau mỗi đợt tưới hoặc có những vùng cục bộ cần tiêu để ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt, cải thiện chất lượng nước, cụ thể: 

          1. Hệ thống không ảnh hưởng thuỷ triều 

 a) Trường hợp 1: Năng lực của hệ thống đảm bảo yêu cầu tiêu nước. - Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5.. ngày lớn nhất). 

          b) Trường hợp 2: Năng lực của hệ thống không đảm bảo yêu cầu tiêu nước (lượng 

mưa thực tế lớn hơn lượng mưa thiết kế). 

- Thứ tự và mức độ ưu tiên đảm bảo tiêu nước đối với các đối tượng cần tiêu nước; 

- Trình tự, thời gian vận hành các công trình; 

- Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5.. ngày lớn nhất); 

- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu nước, thay đổi diện tích vùng tiêu hoặc hướng tiêu, điều chỉnh yêu cầu tiêu nước (lưu lượng và thời gian tiêu nước)... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng. 

          2. Hệ thống ảnh hưởng thuỷ triều 

 a) Trường hợp 1: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường. 

- Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

          - Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối; 

b) Trường hợp 2: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém. 

- Trình tự, thời gian vận hành các công trình; 

- Mực nước tại các công trình điều tiết; 

          - Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối. 

          c) Trường hợp 3: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông thấp.

           - Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối; 

- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng. 

 d) Trường hợp 4: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông thấp. - Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối; 

- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng. 

          đ) Trường hợp 5: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao. 

          - Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối; 

- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng. 

          e) Trường hợp 6: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao. 

          - Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối; 

- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng. 

g) Trường hợp 7: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao. - Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối; 

- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng. 

h) Trường hợp 8: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao. - Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối; 

- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng. 

II. Vận hành thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường 

- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;

          - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối; 

          - Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng. 

III. Vận hành tiêu nước đệm 

Dự báo có bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc các hình thái thời tiết gây mưa lớn trong hệ thống. 

          - Trình tự, thời gian vận hành các công trình; - Mực nước tại các công trình điều tiết; 

          - Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối. 

IV. Vận hành trong trường hợp đặc biệt: Quy định vận hành công trình khi có nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố. 

- Trình tự, thời gian vận hành các công trình; 

- Mực nước tại các công trình điều tiết; 

- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối; 

- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tuỳ theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng; đề xuất phương án xử lý nguy cơ xảy ra sự cố hoặc khắc phục khẩn cấp sự cố để đảm bảo an toàn. 

 

Chương IV 

QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 

  1. Quy định các trạm, điểm đo và theo dõi lượng mưa, mực nước, lưu lượng và bốc hơi 

2.Quy định chế độ quan trắc theo mùa, vụ sản xuất 

3.Quy định đo kiểm tra định kỳ, chất lượng nước của hệ thống 

4.Quy định chế độ báo cáo, sử dụng và lưu trữ tài liệu KTTV 

5. Quy định chế độ kiểm tra định kỳ các thiết bị, dụng cụ quan trắc KTTV 

 

Chương V 

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN 

 

1. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận hành hệ thống 

- Uỷ ban nhân dân các cấp; 

- Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp; 

- Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với công trình thủy lợi do Bộ quản lý; Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với công trình thủy lợi trong phạm vi tỉnh quản lý; - Các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thuỷ lợi; - Các tổ chức, cá nhân hưởng lợi. 

2. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để ứng cứu, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền 

Chương VI 

TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

          1. Thời điểm thi hành QTVH hệ thống 

2. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung QTVH hệ thống 

3. Hình thức xử lý vi phạm QTVH hệ thống theo quy định của pháp luật 

                           

 

(Tên cơ quan phê duyệt)

Thủ trưởng

(Ký tên, đóng dấu)

                   

 


 

 

Phụ lục kèm theo quy trình vận hành công trình 

1. Tổng quan về hệ thống công trình thuỷ lợi 

- Đặc điểm hệ thống (địa hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...); 

- Danh mục các văn bản pháp quy liên quan đến hệ thống (qui hoạch, thiết kế, bổ sung nâng cấp công trình...). 

2. Thống kê các công trình chủ yếu 

Thống kê các công trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ thuật, nhiệm vụ, đặc điểm hiện trạng…). 

3. Bản đồ hệ thống theo thiết kế được duyệt 

- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tưới in trên khổ A3;    

- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tiêu in trên khổ A3. 

 


 

 

7. Phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã - 1.003471

 

1. Trình tự thực hiện 

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 

Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ: 

Uỷ ban nhân dân cấp xã trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản. 

Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt: 

  • Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định; 

  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt; trường hợp không phê duyệt thì có ngay văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. 

  1. Cách thức thực hiện 

Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính. 

  1. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

a) Thành phần hồ sơ gồm: 

- Tờ trình đề nghị phê duyệt; 

- Dự thảo đề cương kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi; 

- Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có). b) Số lượng: 01 bộ 

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC còn 05 ngày làm việc)

  2. Đối tượng thực hiện TTHC

- Tổ chức; 

- Cá nhân. 

  1. Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã. 

  2. Kết quả thực hiện TTHC: Đề cương, kết quả kiểm định được phê duyệt 

Sau khi có kết quả phương án được phê duyệt đề nghị UBND cấp xã gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường để biết và theo dõi. 

8. Phí, lệ phí: Không 

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không 

10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không 

11. Căn cứ pháp lý của TTHC 

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; 

- Khoản 3, Điều 17, Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 về Quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; 

- Thông tư số 20/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi. 

 

btv nguyenluongbang
QR Code
image advertisement
image advertisement
Tin mới
Thư viện ảnh
Thống kê truy cập
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 0
  • Tất cả: 0